Mã số tên Đức
ĐỒNG BẰNG câu đơn giản là bằng tiếng Đức, cấu trúc câu ĐỨC của câu UP HỌC ĐỨC
Trong lớp học này, chúng ta sẽ chơi trên những cái tên, những dấu hiệu định nghĩa trong một khoảng thời gian dài.
Định nghĩa tín hiệu; đây là ...... này cũng giống như ..........
Người đọc tiếng Anh biết mô hình cơ bản và đơn giản này;
đây là một cây bút
đây là một máy tính
đây là một quyển sách
như thế nào.
Tình hình ở Đức không phải là rất khác nhau, ngay cả những từ cũng rất giống nhau.
Thay vì das, được thay thế bởi ist, a được thay thế bằng ein hoặc eine.
ví dụ
đây là một quyển sách
đây là một quyển sách
das ist ein buch
chúng ta gặp một mô hình tương tự.
Các mô hình chung được sử dụng trong những tín hiệu như sau.
ĐỪNG BỎ QUA
Bạn không nên nhầm từ das ở đây với mạo từ das. Từ das được đưa ra ở đây (trong cụm từ trên) không liên quan gì đến mạo từ das. Từ das ở đây được dùng với nghĩa là "cái này, cái kia" và từ loại không phải là mạo từ.
Như bạn đã biết, "ein" đứng trước các tên có mạo từ "der" hoặc "das", "eine" đứng trước các tên có mạo từ "die".
(xem bài báo không xác định).
Bạn có thể quan tâm: Bạn có muốn tìm hiểu những cách kiếm tiền dễ nhất và nhanh nhất mà chưa ai từng nghĩ tới không? Phương pháp ban đầu để kiếm tiền! Hơn nữa, không cần vốn! Để biết chi tiết CLICK HERE
Hãy tiếp tục với các ví dụ được hỗ trợ bởi tiếng Anh;
Đây là một hause
Das ist ein Haus
Đó là một ngôi nhà
-------
Đây là một con mèo
Das ist eine Katze
Đây là một con mèo
-------
Đây là một stul
Das ist ein Stuhl
Đó là một chiếc ghế.
-------
Trong những vòng tròn này;
das, trong ý nghĩa này,
ist, -dir, -dir, -dur, -dir nghĩa,
ein / eine được sử dụng theo nghĩa nào đó.
Das ist ein Radio
Đây là một đài phát thanh
Đó là một đài phát thanh
Bạn có thể viết bất kỳ câu hỏi và nhận xét nào về các bài học tiếng Đức của chúng tôi trên các diễn đàn almancax. Mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp bởi các giảng viên của almancax.